Thứ Ba, 22 tháng 3, 2016

CC Dùng để làm gì?

CC là Credit Card, Debit Card.
Bạn đã từng mua hàng thanh toán qua Visa,Master,Amex,Dis chưa? Nếu rồi thì chắc hẳn bạn biết phải điền những thông tin nào rồi chứ? Một CC hợp lệ có đầy đủ những thông tin như sau

+ Name on Card  : Họ tên chủ thẻ 
+ Card number : Số thẻ 
+ Card Exp date : Ngày hết hạn của thẻ 
+ CVV2 hay CVN : cái này là mã số bảo mật in trên CCV . (CCN không có cái này)
+ Billing Address : Địa chỉ 
+ City : Thành phố 
+ State : Bang ( của US và Canada ) 
+ Zip Code ( Post code ) : Mã vùng 
+ Phone number : Số phone ( 11 số ) 

Những Hacker có thể có được chúng từ cách hack của một shop nhận thanh toán qua CC
Đây là một CVV của 1 hack bán lại cho các bạn:
| 53015 | 4868300255130301 | 6 | 2011 | 176 | Mark | Carlin | 800 W. Caffery Apt 1 | Pharr | Texas | 78577 | 956-739-4424 | | United States |
Trong đó | 53015 | đừng nghĩ là số Zip Code nhé, đó là số thứ tự CC nằm trong danh sách CC thôi (Bỏ nó đi)
>>| 4868300255130301 | là số thẻ (Number Card) từ số 4 đầu tiên ta có thể nhận biết rằng CC này thuộc loại VISA
>> | 6 | 2011 | chính là EXP (hạn sử dụng của CC) - EXP Date
>> | 176 | nằm sau EXP chính là số CVV2, CVN, CVV (ở một số shop có thể gọi khác nhau nhưng nó luôn nằm sau khi
nhập EXP hoặc Tên trên thẻ (Name on Card)
>>| Mark | Carlin | - Mark chính là First Name, Carlin là Last Name
>> | 800 W. Caffery Apt 1 | là địa chỉ của chủ thẻ (Địa chỉ thường bắt đầu bằng 1 số và kết thúc bằng St. - Drive - Road
{số bất kỳ} - Apt {số bất kỳ} - Dr. - Rd. - Box {số bất kỳ}... )
Trong đó | Pharr | chính là tên City (Thành phố) thường nằm sau Địa chỉ và kế đến là State (Bang)
Và | Texas | chắc chắn là State (Bang) - nếu may mắn bạn có thể gặp những Bang quen thuộc nên việc đọc CC sẽ dễ hơn
* Lưu ý phần State : Có thể trong một số CC State (Bang) sẽ ghi tên viết tắt, Ví dụ: Texas sẽ ghi là TX, New York sẽ ghi là NY
Tiếp đến | 78577 | sẽ là số Zip Code (luôn luôn là 5 số, đối với một vài CC có số Zip Code là dạng 84578-2658 thì bạn có thể ghi vào nguyên hết hoặc chỉ lấy 5 số đầu)
Kết bên Zip Code là | 956-739-4424 | , đây chính là số điện thoại của chủ thẻ (Phone Number).
Và cái cuối cùng là | United States | , đây là tên Quốc Gia đăng ký CC.

Thường trong 1 CVV vậy có giá khoảng 5$ nếu mua ít, và 2.0$ mua nhiều
Số dư trong 1 CVV vậy thường trên 400$, tùy loại, nếu số dư lớn và được check, nó có giá cao hơn

Với tầm 400$ bạn có thể làm gì??
Trả lời: Reg VPS,Mua tut, psd, font,key office,key windows, key bản quyền xịn, hay đâm hàng từ Envato,.....
Các kiểu UG VN Thường dùng
- Shipper: Dùng CVV đi mua iphone,ipad,laptop,... để gửi về cho mình. Dĩ nhiên là đã thanh toán qua cvv rồi :)
Đâm hàng: Mua key bản quyền rồi bán lại với giá thấp
- Sell lại: Bán cvv cho những người có nhu cầu
Ngoài ra dùng để muz Gift Card Itune of Gift Card CH Play rồi bán lại cho người có nhu cầu với giá 1/2

I am Hacker Anonymous's , I selling CVV, Gift Card,Paypal,Dump,Stock,Shipped

I am Hacker Anonymous's  , I selling CVV, Gift Card,Paypal,Dump,Stock,Shipped
==== Credit Card ====
- Us (Visa,Master) = 5$ per 1
- Us (Amex,Dis) = 7$ per 1
- Us Bin 10$ , US Dob 15$
- Us fullz info = 25$ per 1

- Uk (Visa,Master) = 10$ per 1
- Uk (Amex,Dis) = 12$ per 1
- Uk Bin 15$ , UK Dob 20$
- Uk fullz info = 30$ per 1

- Ca (Visa,Master) = 10$ per 1
- Ca (Amex,Dis) = 12$ per 1
- Ca Bin 15$ , CA Dob 20$
- Ca fullz info = 30$ per 1

- Au (Visa,Master) = 12$ per 1
- Au (Amex,Dis) = 15$ per 1
- Au Bin 17$ , AU Dob 20$
- Au fullz info = 30$ per 1

- Eu (Visa,Master) = 20$ per 1
- Eu (Amex,Dis) = 23$ per 1
- Eu Bin 25$ , EU Dob 30$
- Eu fullz info = 40$ per 1

- RDP = 20$
- SMTP = 25$ ( All Country )
- Italy = 20$ per 1 (fullz info = 35$)
- Spain = 20$ per 1 (fullz info = 35$)
- Denmark = 25$ per1 (fullz info = 35$)
- Sweden = 20$ per 1 (fullz info = 35$)
- France = 20$ per 1 (fullz info = 35$)
- Germany = 20$ per 1 (fullz info = 35$)
- Ireland = 20$ per 1 (fullz info = 35$)
- Mexico = 15$ per 1 (fullz info = 30$)
- Asia = 15$ per 1 (fullz info = 30$)
- And many country orther...let me know if have i sell sell for you.

==== Gift Card ====
Selling Amazon Gift Card all balancer (35%)
Selling Itunes Gift Card (45%)
Seliing Ebay , Mayc , BestBuy , Newget Egift Card (40%)

==== Paypal ====
-Selling Acc Paypal | Have Card | Have Bank | Mail Die = 3$/1acc
-Selling Acc Paypal | Have Card | No Have Bank | Mail Die = 1.5$/1acc
-Selling Acc Paypal | Have Card | Have Bank | Mail Live = 8$/1acc
-Selling Acc Paypal | Have Card | No Have Bank | Mail Live = 6$/1acc
-Selling Acc Paypal | Have Card | Have Bank | Balance = 25% total amount on acc
-Selling Paypal Veritified with balance 3000$ = 300$
-Selling Paypal Veritified with balance 5000$ = 500$
-Selling Paypal Veritified with balance 7000$ = 800$
-Selling Paypal Veritified with balance 15000$= 1000$
 
==== Dumps Track 1 & 2 ====
Dumps Types: Visa, MasterCard, Amex, Discoveri gold, Master Standart, Platinum, Business Card, Debit Card
Water for sale: Usa, Uk, Canada, Au, Eu, Asia ...
- Dumps ... Tracks 1 & 2 system = $ 100 per 1
- Dumps ... Tracks 1 & 2 UK = $ 120 for each 1
- Dumps ... Tracks 1 & 2 Ca = $ 120 per 1
- Dumps ... Tracks 1 & 2 Au = $ 130 for each 1
- Dumps ... Tracks 1 & 2 Eu = $ 140 for each 1

==== Stock 5 ====
- Stock Live US,UK,CA,AU,EU,... 50$/100 days

==== Account Google Drive Unlimited
- 50$/account/10 year

==== Shipped, Drop, Direct
Ship direct Viet Nam 2-3 days have tracking number (35%)
Ship direct US,UK,Janpa 1-2 days have tracking number 40% 
Ship + Drop 7 - 14 days have tracking from Drop 60%

==== TUT Run ADS FACEBOOK With CVV ====
120$ - Team View Demo
===> Contact <===

Yahoo: Sloganteamanonymous@Yahoo.com
Gmail: Sloganteamanonymous@gmail.com
Skype: Sloganteamanonymous
ICQ: 694817763

Cách đọc CC , phân biệt CCV - CCN, Sử Dụng Sock

1) CC : là viết tắc của Credit Card (Thẻ Tín Dụng), Nhưng trong UG thì cc bao gồm luôn cả debit card.
a) Debit Card và Credit Card :
+) Debit card (Thẻ ghi nợ): đơn giản là bạn có bao nhiêu tiền trong tài khoản thì có thể chi tiêu bấy nhiêu. Khi đã hết tiền thì bạn không thể thực hiện tiếp các giao dịch khác. Muốn thực hiện giao dịch khác bạn phải tiếp tục đóng tiền vào thẻ.
+)  Credit card (thẻ tín dụng): có đầy đủ chức năng của một thẻ debit, ngoài ra bạn còn được ngân hàng cấp cho một hạn mức tín dụng để có thể chi tiêu thêm (trong phạm vi hạn mức tín dụng) khi mà tài khoản thẻ của bạn đã hết tiền. Khi không có tiền trong thẻ bạn vẫn có thể chi tiêu và rút tiền. Nói ngắn gọn là bạn vay tiền của ngân hàng để chi tiêu trước rồi trả lại cho ngân hàng sau.

b) CCN và CCV : (cả debit card và đều có 2 loại này)
+) CCV là Credit Card Verify (hoặc là CVV2, CVV, CVN cũng chính là 1), CC dạng này thì phải có 1 mã số bảo vệ đi kèm theo khi thanh toán nên loại này rất quý và sử dụng cũng rộng rãi.
+) CCN theo dân UG Việt Nam gọi là CC non (CC dạng này không có mã số bảo vệ).

c) CC có 4 loại : VISA, Master Card, Discover và American Express
* CC Number (Card Number): gồm 16 chữ số ( Riêng American Express có 15 số)
Nếu chữ số đầu tiên của dãy là :
4 –> VISA
5 –> Master Card (MC)
6 –> Discover (Dis)
3 –> American Express (AMEX)

d) Một cái CC hợp lệ phải bao gồm đầy đủ các yếu tố sau :
+ Name on Card  : Họ tên chủ thẻ .
+ Card number : Số thẻ .
+ Card Exp date : Ngày hết hạn của thẻ .
+ CVV2 hay CVN : cái này là mã số bảo mật in trên CCV . (CCN không có cái này)
+ Billing Address : Địa chỉ .
+ City : Thành phố .
+ State : Bang ( của US và Canada ) .
+ Zip Code ( Post code ) : Mã vùng .
+ Phone number : Số phone ( 11 số ) .

2) Ví Dụ :
| 53015 | 4868300255130301 | 6 | 2011 | 176 | Mark | Carlin | 800 W. Caffery Apt 1 | Pharr | Texas | 78577 | 956-739-4424 | | United States |
Trong đó | 53015 | đừng nghĩ là số Zip Code nhé, đó là số thứ tự CC nằm trong danh sách CC thôi (Bỏ nó đi)
>>| 4868300255130301 | là số thẻ (Number Card) từ số 4 đầu tiên ta có thể nhận biết rằng CC này thuộc loại VISA
>> | 6 | 2011 | chính là EXP (hạn sử dụng của CC) - EXP Date
>> | 176 | nằm sau EXP chính là số CVV2, CVN, CVV (ở một số shop có thể gọi khác nhau nhưng nó luôn nằm sau khi
nhập EXP hoặc Tên trên thẻ (Name on Card)
>>| Mark | Carlin | - Mark chính là First Name, Carlin là Last Name
>> | 800 W. Caffery Apt 1 | là địa chỉ của chủ thẻ (Địa chỉ thường bắt đầu bằng 1 số và kết thúc bằng St. - Drive - Road
{số bất kỳ} - Apt {số bất kỳ} - Dr. - Rd. - Box {số bất kỳ}... )
Trong đó | Pharr | chính là tên City (Thành phố) thường nằm sau Địa chỉ và kế đến là State (Bang)
Và | Texas | chắc chắn là State (Bang) - nếu may mắn bạn có thể gặp những Bang quen thuộc nên việc đọc CC sẽ dễ hơn
* Lưu ý phần State : Có thể trong một số CC State (Bang) sẽ ghi tên viết tắt, Ví dụ: Texas sẽ ghi là TX, New York sẽ ghi là NY
Tiếp đến | 78577 | sẽ là số Zip Code (luôn luôn là 5 số, đối với một vài CC có số Zip Code là dạng 84578-2658 thì bạn có thể ghi vào nguyên hết hoặc chỉ lấy 5 số đầu)
Kết bên Zip Code là | 956-739-4424 | , đây chính là số điện thoại của chủ thẻ (Phone Number).
Và cái cuối cùng là | United States | , đây là tên Quốc Gia đăng ký CC.

* Một CCN ví dụ:

| 5713 | bradley | scruggs | 1301 Williamsburg Dr | | Schaumburg | IL | United States | 60193 | (678) 463-4767 | | |
bks926687@comcast.net | VISA | 4610-0747-4993-4666 | 07/10 | Mar 29 2009 4:48PM

(CCN chỉ khác CCV là không có số Mã bảo mật mà thôi và cũng còn nhiều sự khác nhau về giá trị nhưng các bạn tự tìm hiểu
nhé)

[Stock Live] 10h35 22/3/2016

LIVE | 212.129.55.246:13797 | 0.61 | Ile-de-France | 75001 | host55-123.lan-isdn.imaginet.fr | France | Blacklist: No |
LIVE | 24.35.243.192:60387 | 0.26 | Missouri | 64772 | 24-35-243-192.fidnet.com | United States | Blacklist: No |
LIVE | 212.47.226.97:9010 | 0.75 | Unknow | Unknow | vmi65493.contabo.host | Anonymous Proxy | Blacklist: Yes |
LIVE | 70.62.237.22:18783 | 0.36 | Ohio | 45246 | rrcs-70-62-237-22.central.biz.rr.com | United States | Blacklist: No |
LIVE | 216.212.253.245:10200 | 0.28 | Georgia | 31792 | 216.212.253.245.rose.net | United States | Blacklist: No |
LIVE | 24.233.83.180:19293 | 0.31 | Massachusetts | 02132 | dhcp-0-1d-cd-a0-a-37.cpe.beld.net | United States | Blacklist: Yes |
LIVE | 68.230.170.26:23041 | 0.35 | Georgia | 31204 | ip68-230-170-26.mc.at.cox.net | United States | Blacklist: No |
LIVE | 24.35.224.236:63695 | 0.27 | Missouri | 65775 | 24-35-224-236.fidnet.com | United States | Blacklist: Yes |
LIVE | 83.69.8.220:16407 | 1.39 | Nevada | 89031 | ip98-160-199-198.lv.lv.cox.net | United States | Blacklist: No |
LIVE | 176.37.206.44:11694 | 0.77 | Kyyiv | Unknow | host-176-37-206-44.la.net.ua | Ukraine | Blacklist: Yes |
LIVE | 50.242.29.181:17836 | 0.4 | New Jersey | 07016 | 50-242-29-181-static.hfc.comcastbusiness.net | United States | Blacklist: Yes |
LIVE | 186.224.231.77:15002 | 0.92 | Goias | 75690 | 186-224-231-77.omni.net.br | Brazil | Blacklist: Yes |
LIVE | 201.173.183.167:32266 | 1.99 | Nuevo Leon | 64580 | CableLink-173-183-167.CPE.InterCable.net | Mexico | Blacklist: Yes |
LIVE | 208.118.159.46:20312 | 0.3 | Minnesota | 55037 | h46.159.118.208.cable.pllg.in-addr.arpa | United States | Blacklist: No |
LIVE | 186.226.52.21:15002 | 0.88 | Parana | 85070 | static-52-21.oesteline.com.br | Brazil | Blacklist: Yes |
LIVE | 194.126.233.13:20059 | 1.01 | South Carolina | 29715 | 67-197-26-223.fm2.cm.dyn.comporium.net | United States | Blacklist: Yes |
LIVE | 64.130.178.97:22995 | 0.56 | West Virginia | 25550 | 75-109-106-5.porycmtk01.res.dyn.suddenlink.net | United States | Blacklist: No |
LIVE | 94.156.16.41:18654 | 0.81 | Pazardzhik | 4550 | 94-156-16-41.telecablenet.com | Bulgaria | Blacklist: Yes |
 
VNC No1 © 2011 Templates | uzanc